Thực đơn
Sư_đoàn_7_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa Tư lệnh Sư đoàn qua các thời kỳStt | Họ và Tên | Cấp bậc | Tại chức | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Hữu Có Võ bị Huế K1 | Trung tá[16] | 1/1955-6/1955 | Tư lệnh lần thứ nhất. Giải ngũ năm 1967 ở cấp Trung tướng. Ngày 28 tháng 4 năm 1975 tái ngũ được Tổng thống Dương Văn Minh cử giữ chức vụ Phụ tá Tổng trưởng Quốc phòng |
2 | Tôn Thất Xứng Võ bị Huế K1 | 6/1955-4/1957 | Giải ngũ năm 1967 ở cấp Thiếu tướng | |
3 | Ngô Dzu Võ bị Huế K2 | 4/1957-3/1958 | Giải ngũ năm 1974 ở cấp Trung tướng | |
4 | Trần Thiện Khiêm Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | Đại tá | 3/1958-3/1959 | Sau cùng là Đại tướng giữ chức vụ Thủ tướng |
5 | Huỳnh Văn Cao Võ bị Huế K2 | Trung tá | 3/1959-12/1962 | Giải ngũ năm 1965 ở cấp Thiếu tướng |
6 | Bùi Đình Đạm Võ bị Huế K1 | Đại tá | 12/1962-11/1963 | Sau cùng là Thiếu tướng Tổng giám đốc Tổng nha Nhân lực |
7 | Nguyễn Hữu Có | 1/11-5/11/1963 | Tái nhiệm Tư lệnh lần thứ hai (6 ngày) | |
8 | Phạm Văn Đổng Võ bị Móng Cái | 11/1963-12/1963 | Giải ngũ năm 1967 ở cấp Thiếu tướng | |
9 | Lâm Văn Phát Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | Thiếu tướng | 12/1963-2/1964 | Giải ngũ năm 1965 ở cấp Thiếu tướng. Ngày 29 tháng 4 năm 1975 tái ngũ được Tổng thống Dương Văn Minh thăng cấp Trung tướng và cử giữ chức vụ Tư lệnh Biệt khu Thủ đô |
10 | Bùi Hữu Nhơn Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt | Đại tá | 2/1964-3/1964 | Giải ngũ năm 1968 ở cấp Thiếu tướng |
11 | Huỳnh Văn Tồn Võ bị Đà Lạt K3 | 3/1964-9/1964 | Giải ngũ ở cùng cấp | |
12 | Nguyễn Bảo Trị Võ khoa Nam Định[17] | 9/1964-10/1965 | Sau cùng là Trung tướng Tổng cục trưởng Tổng cục Quân huấn | |
13 | Nguyễn Viết Thanh Võ bị Đà Lạt K4 | 10/1965-7/1968 | Năm 1970 tử nạn trực thăng ở cấp Thiếu tướng. Được truy thăng Trung tướng | |
14 | Nguyễn Thanh Hoàng Võ bị Huế K2 | Chuẩn tướng | 7/1968-1/1970 | Giải ngũ cùng cấp năm 1974 |
15 | Nguyễn Khoa Nam Võ khoa Thủ Đức K3 | Đại tá | 1/1970-11/1974 | Tự sát sáng ngày 1 tháng 5 năm 1975 |
16 | Trần Văn Hai | Chuẩn tướng | 11/1974-30/4/1975 | Tự vẫn lúc nửa đêm về sáng ngày 1 tháng 5 năm 1975 |
Thực đơn
Sư_đoàn_7_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa Tư lệnh Sư đoàn qua các thời kỳLiên quan
Sư đoàn Sư đoàn 308, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 312, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 316, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 3, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 320, Quân đội nhân dân Việt Nam Sư đoàn 325, Quân đội nhân dân Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Sư_đoàn_7_Bộ_binh_Quân_lực_Việt_Nam_Cộng_hòa